Mã GDTên hàng hoáNhóm hàng hoáSở giao dịch liên thôngKý quỹ tổ chứcKý quỹ cá nhânPhí
LRCCà phê RobustaNguyên liệu công nghiệpICEEU168.036.000201.643.200350.000
KCECà phê ArabicaNguyên liệu công nghiệpICEUS186.952.780224.343.336350.000
CCECa caoNguyên liệu công nghiệpICEUS283.980.840340.777.008350.000
SBEĐường 11Nguyên liệu công nghiệpICEUS43.587.52052.305.024350.000
QWĐường trắngNguyên liệu công nghiệpICEEU57.565.06069.078.072350.000
ZFTCao su TSR20Nguyên liệu công nghiệpSGX20.164.32024.197.184350.000
CTEBôngNguyên liệu công nghiệpICEUS52.523.98063.028.776350.000
MPODầu cọ thôNguyên liệu công nghiệpBMDX41.594.00049.912.800350.000
TRUCao su RSS3Nguyên liệu công nghiệpOSE16.340.00019.608.000350.000
NQGKhí tự nhiên miniNăng lượngNYMEX19.680.58023.616.696300.000
BMDầu Brent miniNăng lượngICESG21.386.40025.663.680150.000
MCLEDầu thô WTI microNăng lượngNYMEX16.778.14020.133.768150.000
NQMDầu WTI miniNăng lượngNYMEX83.101.44099.721.728350.000
RBEXăng pha chếNăng lượngNYMEX189.218.720227.062.464350.000
QPDầu ít lưu huỳnhNăng lượngICEEU128.573.000154.287.600350.000
NGEKhí tự nhiênNăng lượngNYMEX72.357.32086.828.784350.000
CLEDầu WTINăng lượngNYMEX167.832.320201.398.784350.000
QODầu BrentNăng lượngICEEU148.711.860178.454.232350.000
ALINhôm COMEXKim loạiCOMEX8.401.800100.821.600350.000
MHGĐồng microKim loạiCOMEX16.803.60020.164.320150.000
SILBạc microKim loạiCOMEX70.015.00084.018.000250.000
MQCĐồng miniKim loạiCOMEX84.018.000100.821.600300.000
MQIBạc miniKim loạiCOMEX175.037.500210.045.000300.000
LNIZNiken LMEKim loạiLME426.658.680511.990.416700.000
LZHZKẽm LMEKim loạiLME152.760.000183.312.000700.000
LTIZThiếc LMEKim loạiLME452.424.200542.909.040700.000
LEDZChì LMEKim loạiLME108.205.000129.846.000700.000
LALZNhôm LMEKim loạiLME110.751.000132.901.200700.000
LDKZĐồng LMEKim loạiLME445.550.000534.660.000700.000
FEFQuặng sắtKim loạiSGX31.366.72037.640.064350.000
CPEĐồngKim loạiCOMEX168.036.000201.643.200350.000
SIEBạcKim loạiCOMEX350.075.000420.090.000350.000
PLEBạch KimKim loạiNYMEX78.416.80094.100.160350.000
SSCThép phế liệu LMEKim loạiLME8.147.2009.776.640700.000
SSRThép thanh vằn LMEKim loạiLME11.202.40013.442.880700.000
LHCThép cuộn cán nóng LMEKim loạiLME17.058.20020.469.840700.000
ZREGạo thôNông sảnCBOT39.208.40047.050.080350.000
ZWALúa mìNông sảnCBOT49.010.50058.812.600350.000
ZMEKhô đậu tươngNông sảnCBOT58.812.60070.575.120350.000
ZLEDầu đậu tươngNông sảnCBOT47.610.20057.132.240350.000
KWELúa mì KansasNông sảnCBOT53.211.40063.853.680350.000
XWLúa mì miniNông sảnCBOT9.802.10011.762.520300.000
XBĐậu tương miniNông sảnCBOT11.202.40013.442.880300.000
ZSEĐậu tươngNông sảnCBOT67.161.60080.593.920350.000
XCNgô MiniNông sảnCBOT5.881.2607.057.512300.000
ZCENgôNông sảnCBOT29.406.30035.287.560350.000

Ký quỹ là gì

Ký quỹ là bước đầu tiên trong thực hiện giao dịch hàng hoá phái sinh. Đây là một bước cực kỳ quan trọng trong thực hiện giao dịch, nó ảnh hưởng đến các lệnh đang mở đối với tài khoản của bạn. Hiểu rõ về hoạt động ký quỹ là điều vô cùng quan trọng để giúp các NĐT thu về lợi nhuận tốt để tránh các rủi ro không đáng có. Vậy ký quỹ là gì? Hình thức ký quỹ ra sao? Hôm nay VQB sẽ giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề ký quỹ cho các NĐT hiểu rõ hơn từ đó có thể thực hiện giao dịch một cách nhanh chóng hơn nhé!

I. Những điều cầu lưu ý về giao dịch ký quỹ

Ký quỹ (Margin) trong chứng khoán phái sinh là khoản tiền mà NĐT phải đóng trước khi thực hiện giao dịch mua hoặc bán, nó tương tự như những thị trường đầu tư khác. Hiểu một cách đơn giản thì ký quỹ chính là “Tiền đặt cọc”.

Tuỳ vào từng loại hàng hoá mà mức ký quỹ sẽ khác nhau, mức ký quỹ cũng sẽ không cố định mà nó sẽ thay đổi theo thời kỳ cụ thể và mức ký quỹ tại Việt Nam sẽ được quy định bởi Sở giao dịch Hàng hoá Việt Nam (MXV).

II. Các thuật ngữ cần biết trong giao dịch ký quỹ

Mức ký quỹ ban đầu là tỷ lệ đặt cọc tối thiểu trên từng sản phẩm hàng hoá để mở giao dịch

Mức ký quỹ duy trì phải bằng 80% tổng mức ký quỹ ban đầu. Nếu không duy trì hoặc vi phạm mức ký quỹ này, tài khoản của NĐT phải bắt buộc thực hiện bổ sung về mức ban đầu.

Mức ký quỹ chờ lệnh khớp, khi vi phạm mức ký quỹ bằng 70% mức ký quỹ ban đầu, MXV có quyền huỷ toàn bộ lệnh đang chờ khớp trong tài khoản của NĐT.

Mức tất toán vị thế bắt buộc, MXV sẽ tất toán toàn bộ vị thế mở của tài khoản NĐT nếu vi phạm mức ký quỹ bằng 30% tổng mức ký quỹ ban đầu.

III. Các vị thế chính trong giao dịch ký quỹ

Các vị thế chính trong giao dịch ký quỹ bao gồm: Vị thế mua (Long Position) và vị thế bán (Short Position). Trong giao dịch hàng hoá phái sinh, số tiền ký quỹ không phải là số tiền trả trước nên sau này NĐT không phải nộp thêm bất kỳ khoản bổ sung nào cả.

NĐT có nghĩa vụ theo dõi tài khoản ký quỹ của mình để tránh tình trạng bị gọi ký quỹ- Margin Call. Margin call là một công cụ từ công ty môi giới dùng để nhắc nhở khách hàng nạp thêm tiền vào tài khoản ký quỹ.

IV. Giao dịch đối với tài khoản ký quỹ

Liên hệ với VQB ngay TẠI ĐÂY để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ cụ thể nhất về ký quỹ hợp đồng phái sinh. VQB là thành viên kinh doanh chính thức tại Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam (MXV). Với sứ mệnh tạo ra sản phẩm và dịch vụ đầu tư tốt nhất cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp trong-ngoài nước, VQB luôn nỗ lực hết mình hỗ trợ các Nhà Đầu Tư trong giao dịch và không ngừng nâng cao kiến thức về thị trường phái sinh hàng hóa.

Zalo